Có các phát biểu sau: Muối phenylamoni clorua không tan trong nước (Miễn phí)

admin

Câu hỏi:

06/11/2021 82,193

Có các phát biểu sau:                     

(1)       Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(2)       Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(3)       H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.

(4)       Ở điều kiện thường, CH5N và C2H7N là những chất khí có mùi khai.

Số phát biểu đúng

Đáp án A

(1)       Sai vì tất cả các muối amoni đều tan trong nước

(2)       Sai trừ đipeptit không có tính chất này

(3)       Sai vì liên kết peptit phải là liên kết -CO-NH- của 2 anpha-amino axit

(4)       Đúng. Metyl-, dimetyl-, trimetyl-, etylamin, amoniac đều là chất khí mùi khai ở đk thường

Có 1 phát biểu đúng.

Nhà sách VIETJACK:

🔥 Đề thi HOT:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

A. Quỳ tím, brom

B. Dung dịch NaOH và brom

C. Brom và quỳ tím

D. Dung dịch HCl và quỳ tím

Câu 2:

Cho các nhận xét sau:

(1). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.

(2). Khác với axít axetic, axít amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng.

(3). Giống với axít axetic, aminoaxít có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước.

(4). Axít axetic và axít α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

(5). Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được tối đa 5 tripeptit khác nhau có chứa một gốc Gly.

(6). Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím. Có bao nhiêu nhận xét đúng ?

A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 3:

Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m là

A. 21,2 gam.

B. 20,2 gam.

C. 21,7 gam.

D. 20,7 gam.

Câu 4:

Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:

A. 4,24

B. 3,18

C. 5,36

D. 8,04

Câu 5:

Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

A. CH4 và C2H6.

B. C2H4 và C3H6.

C. C2H6 và C3H8.

D. C3H6 và C4H8.

Câu 6:

Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:

H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Khẳng định đúng

A. Trong X có 4 liên kết peptit.

B. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.

C. X là một pentapeptit.

D. Trong X có 2 liên kết peptit.