Al HNO3 loãng
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử lớp 10, tính chất hóa học của Al và tính chất hóa học HNO3.... cũng như các dạng bài tập.
1. Phương trình phản ứng Al tác dụng với HNO3
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Al HNO3 loãng
Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.
\(Al^{0} + H N^{+5}O_{3} → Al^{+3}(NO_{3})_{3} + N^{+2}O + H_{2}O\)
Chất khử: Al;
Chất oxi hoá: HNO3.
Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.
Quá trình oxi hóa: \(Al^{0} → Al^{+3} + 3e\)
Quá trình khử: \(N^{+5} +3e→ N^{+2}\)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
1 × 1 × |
|
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
3. Cách tiến hành phản ứng Al tác dụng với HNO3
Nhỏ từ từ dung dịch acid HNO3 vào ông nghiệm đã để sẵn lá nhôm
4. Hiện tượng phản ứng Al tác dụng với HNO3
Chất rắn màu trắng của nhôm (Al) tan dần trong dung dịch, xuất hiện khí làm sủi bọt khí trong dung dịch và hóa nâu ngoài không khí là nitrogen monoxide(NO)
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: K2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; CaCl2 và CuCl2; Ca và KHSO4. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A.1
B. 2
C. 4
D. 3
Xem đáp án
Đáp án D
1) K2O và Al2O3
nKOH = 2nK2O = 2 mol
2KOH + Al2O3 + 3H2O → 2K[Al(OH)4]
2 mol 1 mol
=> hỗn hợp tan hết
2) Cu và Fe2(SO4)3
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
1 mol 1 mol
=> hỗn hợp tan hết
3) CaCl2 và CuCl2 : hỗn hợp tan hết
4) Ca và NaHSO4
Ca(OH)2 + KHSO4 → CaSO4 ↓ + KOH + H2O
Hỗn hợp tan tạo kết tủa và khí H2
=> có 3 hỗn hợp hòa tan vào nước chỉ tạo thành dung dịch
Câu 2. Cho 2,7 gam Al tác dụng với HNO3 loãng phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đkc).
A. 2,479 lít
B. 4,958 lít
C. 9,916 lít
D. 3,7185 lít
Xem đáp án
Đáp án A
nAl = 2,7 : 27 = 0,1 (mol)
Al → Al3+ + 3e
0,1 → 0,3 (mol)
ne nhường = ne nhận = 0,3 (mol)
N+5 + 3e → NO
0,3 → 0,1 (mol)
=> VNO = 0,1.24,79 = 2,479 (l)
Câu 3. Cặp chất nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. K2SO4 và BaCl2
B. NaCl và AgNO3
C. HNO3 và FeO
D. NaNO3 và AgCl
Xem đáp án
Đáp án D
Phương trình hóa học học minh họa
A. K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4
B. NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
C. 3FeO + 5HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Câu 4. Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng Al, Al2O3, MgO, FeO. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm
A.Al, Mg, Fe
B.Fe
C.Al, MgO, Fe
D.Al, Al2O3, MgO, Fe
Xem đáp án
Đáp án D
Khí CO chỉ khử được những kim loại đứng sau Al => khử FeO thành Fe
FeO + CO → Fe + CO2
Vậy sau phản ứng hỗn hợp kim loại gồm Al, Al2O3, MgO, Fe
Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrate kim loại thu được 4 gam một chất rắn. Công thức muối đã dùng là
A. Cu(NO3)2.
B. KNO3.
C. Fe(NO3)3.
D. NaNO3.
Xem đáp án
Đáp án A
Quan sát đáp án ta thấy 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: MNO3 → MNO2
M + 62 → M + 46 (gam)
9,4 4 (gam)
=> 4(M + 62) = 9,4.(M + 46) => M = -34,14 (loại)
Trường hợp 2: 2M(NO3)n → M2On
2(M + 62n) 2M + 16n
9,4 4
=> 8(M + 62n) = 9,4.(2M + 16n) => M = 32n
Ta thấy: n = 2 => M = 64 (Cu)
=> Muối đã dùng là Cu(NO3)2
Câu 6. Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
A. khí hydrogen thoát ra mạnh.
B. khí hydrogen thoát ra sau đó dừng lại ngay.
C. lá nhôm bốc cháy.
D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.
Xem đáp án
Đáp án A
Phương trình phản ứng minh họa
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Câu 7. Cho 3,84 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 200 mL dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,7101 lít khí (ở đkc). Biết trong dung dịch, các acid phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là:
A. 56,25 %
B. 49,22 %
C. 50,78 %
D. 43,75 %
Xem đáp án
Đáp án A
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2.1 + 2.0,2.0,5 = 0,4 mol
nH2 = 4.7101/24,79 = 0,19 mol
=> nH+ (phản ứng) = 0,38 mol < 0,4 mol
=> Acid dư, kim loại hết
Gọi nMg = x mol, nAl = y mol
mX = 24x + 27y = 3,84 (1)
nH2 = x + 1,5y = 0,19 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2) ta được
x = 0,07
y = 0,08
%mAl = (0,08.27)/3,84.100% = 56,25%
Câu 8. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 1,85925 lít khí (ở đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư nitric Acid đặc nguội, sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Giá trị của m là:
A. 12,3
B. 15,6
C. 6,15
D. 11,5
Xem đáp án
Đáp án C
Cho Al, Cu vào HCl dư thì chỉ có Al phản ứng:
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2
Ta có: nAl = 2/3.nH2 = 2/3. 0,075 = 0,05 mol
Cho Al, Cu vào HNO3 đặc nguội thì chỉ có Cu phản ứng:
Cu + 4HNO3→ Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Ta có: nCu = 1/2. nNO2 = 1/2. 0,15 = 0,075 mol
Vậy m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al và 0,15 mol Cu → m = 0,05.27 + 0,075.64 = 6,15 gam
Chi tiết câu hỏi bài tập trắc nghiệm nằm ở FILE TẢI VỀ
.................................